- 26 Tháng Chín, 2021
- Danh mục: Cổ phiếu, Kiến thức, Trái phiếu

Đầu tư Chứng khoán hay cụ thể hơn là đầu tư cổ phiếu, đầu tư trái phiếu,… tuy là một lĩnh vực đã xuất hiện khá lâu trên thị trường. Nhưng nhiều nhà đầu tư, đặc biệt các NĐT mới bước chân vào thị trường này vẫn còn chưa thực sự nắm rõ.
Nắm chắc các thuật ngữ chứng khoán một cách rõ ràng, chính xác sẽ là lợi thế rất lớn cho nhà đầu tư khi tham gia thị trường chứng khoán, giúp nhà đầu tư hiểu rõ diễn biến thị trường, đọc hiểu và xử lý thông tin thu nhận được, đồng thời có khả năng tự đưa ra nhận định cá nhân cũng như hạn chế sai lầm khi đưa ra quyết định đầu tư.
Cùng Thanh Mai tìm hiểu các thuật ngữ cơ bản trong đầu tư chứng khoán, cổ phiếu, trái phiếu trong bài viết này nhé
Mục lục
- 1 Thuật ngữ chứng khoán là gì?
- 2 Các thuật ngữ cơ bản trong đầu tư Chứng khoán
- 2.1 Thuật ngữ Cổ phiếu
- 2.2 Thuật ngữ Trái phiếu
- 2.3 Thuật ngữ Tài khoản chứng khoán
- 2.4 Thuật ngữ Giao dịch và lệnh giao dịch
- 2.5 Thuật ngữ chỉ số chứng khoán
- 2.6 Thuật ngữ giá chứng khoán
- 2.7 Thuật ngữ Xu hướng của thị trường chứng khoán
- 2.8 Thuật ngữ Bộ lọc cổ phiếu
- 2.9 Thuật ngữ Phân tích kỹ thuật
- 2.10 Thuật ngữ chứng khoán phổ biến khác
- 2.11 Tạm kết
- 3 Đăng ký tư vấn đầu tư miễn phí
Thuật ngữ chứng khoán là gì?
Thuật ngữ chứng khoán là những từ ngữ đặc biệt được nhà đầu tư dùng trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán, liên quan tới kỹ thuật đầu tư, các chỉ số giao dịch, phương thức giao dịch về thị trường chứng khoán…
Có thể bạn cũng quan tâm:
- Các bài viết khác
- Cổ phiếu là gì? Tìm hiểu chi tiết về cổ phiếu, những điều cần lưu ý trước khi đầu tư cổ phiếu
- Phân biệt Cổ phiếu và Trái phiếu, so sánh sự khác nhau giữa Cổ phiếu và Trái phiếu
Các thuật ngữ cơ bản trong đầu tư Chứng khoán
Thuật ngữ Cổ phiếu
- Cổ phiếu là chứng chỉ chứng nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với phần vốn do doanh nghiệp được niêm yết trên sàn chứng khoán phát hành.
- Cổ phần là Đơn vị vốn của doanh nghiệp sau khi phát hành cổ phiếu.
- Cổ tức là khoản lãi mà cổ đông sẽ nhận được hàng năm từ công ty cổ phần mà mình sở hữu cổ phiếu (tùy theo số lượng cổ phiếu nắm giữ). Cổ tức chia hằng năm cho các cổ đông thường là cổ tức cố định hoặc cổ tức thưởng.
- Cổ tức cố định là cổ tức không phụ thuộc kết quả kinh doanh của công ty.
- Cổ tức thưởng là cổ tức phụ thuộc kết quả kinh doanh của công ty.
- Cổ đông là những cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phiếu của một công ty cổ phần. Cổ đông cũng là người sở hữu công ty nên các quyền lợi và trách nhiệm của họ cũng gắn liền với hoạt động kinh doanh của công ty.
- Cổ phiếu phổ thông là người sở hữu lượng cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết hoặc chất vấn về quyết định của công ty tại Đại hội Cổ đông và được hưởng cổ tức nhưng không cố định.
- Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết là cổ phiếu có số lượng phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phiếu phổ thông. Cụ thể do quy định tại mỗi công ty.
- Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại được ưu tiên hoàn lại vốn theo các điều kiện được quy định tại cổ phiếu của doanh nghiệp.
- Cổ phiếu ưu đãi cổ tức được ưu tiên trả cổ tức cao hơn so với cổ phiếu phổ thông hoặc các loại cổ phiếu khác.
- Cổ phiếu Blue Chip trong thị trường chứng khoán dùng để ám chỉ cổ phiếu của các công ty lớn, dẫn đầu thị trường và có nền tài chính tốt ổn định trong nhiều năm.

Thuật ngữ Trái phiếu
- Trái phiếu là loại chứng khoán doanh nghiệp phát hành ra thị trường như một khoản nợ với thời hạn trả vốn lẫn lãi được quy định cụ thể.
- Trái phiếu chuyển đổi là trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông vào một thời điểm trong tương lai đã được xác định trước.
- Trái phiếu chuyển đổi thường có lãi suất thấp hơn so với các loại trái phiếu khác. Tuy nhiên, khi đến thời điểm có thể chuyển đổi thành cổ phiếu, thì cổ phiếu được chuyển đổi lại có lãi suất hấp dẫn hơn cổ phiếu thông thường.
- Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu một phần vốn của nhà đầu tư đối với 1 quỹ hoặc một tổ chức đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
- Chứng khoán phái sinh là một sản phẩm cho phép bạn đặt cược vào cửa tăng hoặc giảm của một đối tượng có thể là giá thực phẩm, kim loại, năng lượng, thời tiết, cổ phiếu, chỉ số, trái phiếu, tỷ giá hối đoái, lãi suất, v.v…. Nếu giá đối tượng thay đổi tăng giảm đúng như kỳ vọng, nhà đầu tư sẽ có lời.
Thuật ngữ Tài khoản chứng khoán
- Tài khoản chứng khoán là tài khoản mà các nhà đầu tư dùng để lưu và mua bán cổ phiếu trên thị trường.
- Sàn giao dịch là nơi trao đổi, mua bán chứng khoán.
- Khối lượng giao dịch Là số lượng chứng khoán được mua bán trong một phiên giao dịch.
- Thanh khoản Là tính dễ dàng mua bán chứng khoán.
Thuật ngữ Giao dịch và lệnh giao dịch
- Giao dịch trong ngày (day trading) Là việc nhà đầu tư mua và bán trong cùng một ngày
- Giao dịch ký quỹ (margin trading) Là hình thức mà nhà đầu tư có thể vay tiền công ty chứng khoán để mua cổ phiếu.
- Lệnh giới hạn LO Là lệnh mua bán với mức giá chỉ định hay tốt hơn
- Giá khớp lệnh Là giá mua bán hiện tại của một cổ phiếu trên thị trường.
- Lệnh điều kiện Là lệnh được đặt đi kèm điều kiện và chỉ được thực hiện khi đạt điều kiện đã đặt ra
- Lệnh ATC Là lệnh đặt mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa và được ưu tiên trước lệnh giới hạn LO khi so sánh khớp lệnh.
Thuật ngữ chỉ số chứng khoán
- Index Là chỉ số thị trường chứng khoán phản ánh tình hình thị trường cổ phiếu, phản ánh mức vốn hóa của thị trường tại một thời điểm bất kỳ.
- VN Index là chỉ số thể hiện quy mô thị trường chứng khoán của tất cả các công ty trên sàn HoSE Việt Nam. Chỉ số Vn Index được tổng hợp và tính toán dựa trên giá trị vốn hóa thị trường của tất cả các công ty đang niêm yết trên sàn HoSE.
- HNX-Index Chỉ số thể sự hiện biến động các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HNX.

Thuật ngữ giá chứng khoán
- Mệnh giá Mệnh giá là số tiền ghi trên cổ phiếu hay trái phiếu khi phát hành.
- Thị giá là giá thị trường của các loại chứng khoán được mua, bán trên thị trường giao dịch tập trung.
- Giá niêm yết là mức giá của cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán trong phiên giao dịch đầu tiên và được hình thành dựa trên mối quan hệ cung – cầu của thị trường.
- Giá khớp lệnh Giá khớp lệnh là mức giá được xác định từ kết quả khớp lệnh của Trung tâm giao dịch chứng khoán, thỏa mãn được tối đa nhu cầu của người mua và người bán chứng khoán.
- Giá mở cửa – Open Price là giá đóng cửa của phiên giao dịch hôm trước.
- Giá Cao nhất – High Price là giá cao nhất trong mộ phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.
- Giá thấp nhất – Low Price là giá thấp nhất trong một phiên giao dịch hoặc trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.
- Giá đóng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch.
- Giá tham chiếu là mức giá làm cơ sở cho việc tính dao động giá chứng khoán trong phiên giao dịch.
- Biên độ giao động giá là giới hạn giá chứng khoán có thể biến đổi tối đa trong phiên giao dịch so với giá tham chiếu.
- Giá sàn là mức giá thấp nhất mà một loại chứng khoán có thể được thực hiện trong phiên giao dịch.
- Giá trần là mức giá cao nhất mà một loại chứng khoán có thể được thực hiện trong phiên giao dịch.
Thuật ngữ Xu hướng của thị trường chứng khoán
- Thị trường bò là Thị trường giá lên, nhà đầu tư dự đoán giá cổ phiếu tăng.
- Thị trường gấu là Thị trường giá xuống, nhà đầu tư dự đoán giá cổ phiếu xuống và là thời điểm thích hợp để bán khống cổ phiếu.
- Môi giới Là người trung gian, tư vấn mua hoặc bán chứng khoán để hưởng phí giao dịch.
- Sở giao dịch chứng khoán Là nơi nhà đầu tư giao dịch cổ phiếu.
- Hệ số Beta Là thước đo về sự liên hệ giữa giá của cổ phiếu và sự chuyển động của toàn bộ thị trường.
Thuật ngữ Bộ lọc cổ phiếu
- Bộ lọc cổ phiếu là công cụ để nhà đầu tư nhanh chóng tìm được cổ phiếu đạt tiêu chuẩn đầu tư.
Thuật ngữ Phân tích kỹ thuật
- Bear trap (bẫy giá giảm) Là tín hiệu cho thấy thị trường đang có dấu hiệu đảo chiều, giảm giá sau 1 đợt tăng liên tiếp. Nhưng thực tế là thị trường lại tăng sau tín hiệu đó.
- Bull trap (bẫy tăng giá) Ngược lại với bẫy giá giảm, bẫy tăng giá là 1 tín hiệu giả cho thấy thị trường đang có dấu hiệu đảo chiều tăng giá sau 1 đợt giảm giá liên tiếp.
- Dead cat bounce Là sự tăng giá biên độ nhỏ trong 1 đợt giảm giá mạnh.
- Kỹ thuật Hedging Là kỹ thuật mà nhà đầu tư dùng để phòng ngừa rủi ro từ những biến động của thị trường.
Thuật ngữ chứng khoán phổ biến khác
- Công ty niêm yết : Là tên gọi công ty đã thực hiện việc bán ra cổ phiếu đã được niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán và trung tâm lưu ký chứng khoán.
- IPO (viết tắt theo tiếng Anh: Initial Public Offering) là thuật ngữ chỉ việc lần đầu tiên phát hành cổ phiếu ra thị trường chứng khoán của một công ty cổ phần đại chúng. Sau khi IPO, công ty cổ phần đại chúng sẽ được hưởng quyền lợi huy động vốn từ thị trường chứng khoán cùng với trách nhiệm phải công khai minh bạch giá trị sổ sách, kế toán, báo cáo tài chính về tình hình kinh doanh theo từng quý và năm.

- Giá trị vốn hóa thị trường (hay vốn hóa thị trường) là chỉ số thể hiện quy mô của một doanh nghiệp. Giá trị vốn hóa thị trường của doanh nghiệp được tính bằng: Giá trị hiện tại của cổ phiếu*Lượng cổ phiếu đang lưu thông. Lưu ý: Giá trị vốn hóa thị trường của doanh nghiệp tăng hay giảm theo giá cổ phiếu tùy thời điểm khác nhau. Giá cổ phiếu có thể không phản ánh chính xác hoàn toàn hoạt động kinh doanh hay giá trị thực sự của doanh nghiệp đó mà còn bị phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như tâm lý giao dịch của các nhà đầu tư trên thị trường, tình hình chính trị, kinh tế toàn cầu,v.v…
- Hệ số giá thị trường trên giá ghi sổ Dùng để so sánh giá trị thị trường của một cổ phiếu so với giá trị ghi sổ của cổ phiếu đó.
- Mô hình CAPM Còn được gọi là mô hình định giá tài sản vốn, dùng để xác định mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời của tài sản.
- Thanh khoản chỉ mức độ dễ dàng mua bán tài sản đó trên thị trường. Thông thường việc mua sẽ dễ dàng hơn bán nên khi nhắc đến tính thanh khoản của chứng khoán thường là nhắc đến tính dễ dàng bán đi.
- Margin là hành động nhà đầu tư vay tiền công ty chứng khoán để đầu tư.
- Call margin là thuật ngữ được công ty chứng khoán sử dụng để thông báo đến nhà đầu tư rằng giá chứng khoán đang giảm gần đến ngưỡng an toàn so với tài sản đảm bảo khoản vay margin. Lúc này công ty chứng khoán sẽ yêu cầu nhà đầu tư bán chứng khoán hoặc đầu tư thêm tiền để tỷ lệ vay quay trở lại ngưỡng an toàn. Tỷ lệ Call Margin = Giá trị sở hữu thực/Tổng giá trị chứng khoán hiện tại
- Danh mục đầu tư (Portfolio Investment) là một danh sách tổng hợp các sản phẩm chứng khoán khác nhau với mục đích định hướng đạt được mục tiêu tài chính của nhà đầu tư.
- Chỉ số EPS (Thu nhập trên mỗi cổ phiếu) là một trong những chỉ số quan trọng trong đầu tư chứng khoán. Chỉ số EPS được các nhà phân tích sử dụng để đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. EPS được tính từ phần lợi nhuận sau thuế trên mỗi cổ phiếu thường sau khi đã trừ đi cổ tức ưu đãi.
- Return On Equity (ROE) hay lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là chỉ số đo lường khả năng sử dụng vốn hiệu quả của doanh nghiệp. Chỉ số ROE cho nhà đầu tư thấy: Với 1 đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra để kinh doanh sẽ thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận. Một doanh nghiệp có chỉ số ROE ổn định ở mức cao được xem như một dấu hiệu cho thấy vốn đầu tư đang được sử dụng hiệu quả.
- F0 chứng khoán là thuật ngữ dùng để nói đến các nhà chứng khoán mới tham gia thị trường từ năm 2020. Lực lượng các nhà đầu tư mới này được ghi nhận với số lượng ấn tượng và có những ảnh hưởng tích cực với thị trường như tạo làn sóng vốn mới vào thị trường, tăng mức giao dịch cao hơn gấp 2-3 lần, v.v..
Trên đây là các thuật ngữ trong chứng khoán cơ bản nhất mà nhà đầu tư cần biết. Nắm vững những thuật ngữ này sẽ giúp bạn thuận tiện trong việc theo dõi thị trường và nghiên cứu các tài liệu phân tích chứng khoán.
Tạm kết
Hy vọng với bài viết gợi ý “Tìm hiểu các thuật ngữ cơ bản trong đầu tư chứng khoán, cổ phiếu, trái phiếu” trên đây từ Diamond Invest có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về thị trường chứng khoán, đồng thời đưa ra sự lựa chọn đầu tư đúng đắn. Tuy nhiên, đây chỉ là thông tin tham khảo cơ bản, thị trường chứng khoán luôn đầy biến động, để trở thành nhà đầu tư tài ba, bạn cần bổ sung kiến thức chuyên sâu về đầu tư.
Hiện tại chính là thời điểm tốt nhất để đầu tư chứng khoán, cơ hội lớn cho nhà đầu tư cổ phiếu, trái phiếu.
Vậy nên hãy bắt đầu đầu tư Chứng khoán ngay hôm nay:
Ngoài ra, hãy theo dõi những chia sẻ và tham khảo lời khuyên của của các nhà đầu tư chuyên nghiệp và các cố vấn tài chính về để có được sự đầu tư đúng đắn nhất. Chúc các bạn có những kiến thức và quyết định đầu tư hiệu quả !
Có thể bạn cũng quan tâm:
- Các bài viết khác
- Phân biệt Cổ phiếu và Trái phiếu, so sánh sự khác nhau giữa Cổ phiếu và Trái phiếu
- Cổ phiếu là gì? Tìm hiểu chi tiết về cổ phiếu, những điều cần lưu ý trước khi đầu tư cổ phiếu
- Các vấn đề nhà đầu tư quan tâm khi đầu tư trái phiếu tại VPS? – Phần 1
- Các vấn đề nhà đầu tư quan tâm khi đầu tư trái phiếu tại VPS? – Phần 2
Tham khảo thêm thông tin và cơ hội đầu tư tại VPS: Trái Phiếu VPS, Cổ Phiếu VPS, Money Market VPS, …
Đừng quên theo dõi fanpage Diamond Invest để cập nhật những thông tin tài chính và đầu tư hữu ích một cách nhanh chóng !
Đăng ký tư vấn đầu tư miễn phí
Điền thông tin liên hệ và cố vấn tài chính của chúng tôi sẽ sớm liên lạc qua điện thoại
